DLNM 04. Động Tĩnh Công Thức Hữu Thường

thanhai2000Tháng chín 25, 2016
408 lượt xem

Tức là gồm cả tai nghe, mắt thấy, trí hiểu và tâm tư.

Ví dụ:

  • Tai nghe người ta nói năm gì, tháng gì, ngày mùng mấy
  • Mắt thấy là sáng tối, ngày đêm, lồi lõm, lớn bé
  • Trí hiểu vì có học hiểu và tin tưởng hay công nhận, chấp nhận
  • Tâm tư là tâm hồn mình có cảm xúc, muôn vật cảm xúc, nhân đó mà an Dịch Tượng

Thứ tự nhập môn

  1. Quyết lệ của Kinh Dịch là lấy hệ số chẵn lẻ làm Âm Dương
  2. Lấy hệ số chẵn lẻ nên dùng Tứ Tượng
  3. Tứ Tượng hiện nay trong vòng nhỏ nhất là năm, tháng, ngày, giờ (nếu cần sau khi uyên thâm có thể đổi lại là ngày, giờ, phút, giây).
  4. Năm, tháng, ngày, giờ làm thành số
  5. Số của năm, tháng, ngày, giờ đều tính theo Âm lịch
  6. Khi đã lấy được một thành số rồi, phải trừ cho số 08 (Bát Quái)
  7. Trừ mãi cho đến khi nào còn 08 hoặc dưới số 08 mới thôi
  8. Số của năm, tháng, ngày làm quẻ trên (Thượng Quái)
  9. Số của năm, tháng, ngày và giờ làm quẻ dưới (Hạ Quái)
  10. Khi trang xong một quẻ có vạch rồi phải lập Hộ Quái
  11. Lập Hộ Quái phải do nơi quẻ chánh mà làm ra
  12. Phải tìm hào động
  13. Phải lập quẻ biến
  14. Phải học cho biết Quái danh (tên quẻ)
  15. Phải hiểu cho tường tận Quái nghĩa
  16. Khi trang xong 03 quẻ: Chánh, Hộ, Biến rồi ta tự phác ra một ý tứ cho có ý nghĩa của một cục diện. Quẻ Chánh ví như là bị động, Quẻ Hộ ví như là chủ động, Quẻ Biến ví như là thụ động

Nếu chưa hiểu nghĩa gì được, đó là tại ta chưa hiểu Quái nghĩa và cũng chính vì tự chỗ đó mà người đời không học được Dịch.

Khi chưa phát ra được một ý tưởng liên quan mật thiết của 03 quẻ Chánh, Hộ, Biến là bị, tự, thọ đó là tại lòng ta chưa đến được vô tư. Sở dĩ có vô tư thời mới thông suốt muôn trùng, tư lự thì chỉ thấy thiên lệch, một khía cạnh như một khoa học thường thức mà thôi.

Để nhắc lại sự quan trọng về cách ý thức ngầm hiểu là có tự động, bị động và thọ động.

Bảng ý thức chính xác cương vị của mình trong mỗi sự việc do:

  • Quái danh và Quái nghĩa để biết chính xác
  • Theo quan niệm Tứ Tượng (sinh khắc)

Khôn: Thuận dã là mềm lỏng

  • Ta bị nhu nhược, ta được sự nhu thuận
  • Ta mềm mỏng với kẻ khác, ta nhu nhược hóa kẻ khác

Phục: Phản dã là trở lại

  • Ta bị phản hồi, ta được sự trở về
  • Ta phục hưng cho kẻ khác, ta phản bội kẻ khác

Lâm: Đại dã là lớn, ở trên soi xuống

  • Ta bị giáo hóa, ta được giáo dục
  • Ta giáo tư, dong chở cho kẻ khác, ta tự đại với kẻ khác

Thái:     Thông dã là hanh thông

  • Ta bị thông tri, ta được thông hiểu
  • Ta khai thông cho kẻ khác, ta thông thạo hơn người

Tráng: Chí dã là chí khí, lớn mạnh

  • Ta bị lập nên, ta có được chí khí
  • Ta chí chính cho kẻ khác, ta hùng tráng với kẻ khác

Quải:     Quyết dã là quyết đoán, dứt khoát

  • Ta bị dứt quyết, ta được sự quyết định
  • Ta dứt khoát, phán quyết cho kẻ khác, ta cương quyết cắt đứt kẻ khác

Nhu: Thuận dã là chờ đợi, là nhu cầu, nghiên cứu

  • Ta bị nghiệm xét, ta được cứu xét
  • Ta nghiên cứu cho kẻ khác, ta nghiệm xét kẻ khác

Tỷ: Thân dã, tư dã là hân hoan, thân liền

  • Ta bị tư thân, ta được tư thân
  • Ta cầu thân với kẻ khác, ta cởi bỏ mọi người chỉ tư thân

Cấn:    Chỉ dã là ngăn giữ

  • Ta bị ngăn chận, ta được ngăn chận
  • Ta ngăn ngừa cho kẻ khác, ta ngăn giữ kẻ khác

Bí: Sức dã là trang sức, thông suốt

  • Ta bị thấu suốt, ta được sáng suốt
  • Ta sáng tỏ cho kẻ khác, ta đả thông kẻ khác

Đại Súc: Tụ dã là chứa lớn

  • Ta bị tích tụ, ta được tích tụ
  • Ta nuôi chứa kẻ khác, ta dồn tụ kẻ khác

Tổn: Thất dã là hao tốn, thất bát

  • Ta bị hao tốn, ta được ban bố
  • Ta ban bố cho kẻ khác, ta tổn hại kẻ khác

Khuể: Quai dã là trái lìa, nhờ vả lẫn nhau

  • Ta hỗ trợ, ta được hỗ trợ
  • Ta hỗ trợ cho kẻ khác, ta được thế lực hùm hổ với kẻ khác

Lý: Lễ dã là lễ phép, hệ thống, qui tắc

  • Ta bị theo phép, ta được lễ kính
  • Ta lễ kính kẻ khác, ta bắt lỗi kẻ khác

Trung Phu: Tín dã là tín cẩn, tín ngưỡng

  • Ta bị ủy nhiệm, ta được tín nhiệm
  • Ta tin tưởng kẻ khác, ta ủy nhiệm kẻ khác

Tiệm: Tiến dã là tiến tới lần lần

  • Ta bị tuần tự, ta được tiệm tiến
  • Ta thứ tự cho kẻ khác, ta chậm chạp và trật tự kẻ khác

Khảm: Hãm dã là hiểm nguy, bắt buộc

  • Ta bị hãm hiểm, ta được kềm hãm
  • Ta chịu sự kềm hãm cho kẻ khác, ta đóng khung kẻ khác

Tiết:    Chỉ dã là chừng mực, hạn chế

  • Ta bị hạn chế, ta được hạn chế
  • Ta tiết kiệm cho kẻ khác, ta tiết chế kẻ khác

Truân: Nạn dã là khó khăn, trở ngại, gian lao

  • Ta bị gian nan, ta được cứu khổ
  • Ta truân chuyên vì kẻ khác, ta gây gian truân cho kẻ khác

Ký Tế: Hợp dã là hợp pháp, hợp lý

  • Ta bị hợp cùng, ta được hiệp hợp
  • Ta hợp lý cho kẻ khác, ta cẩu hợp kẻ khác

Cách: Cải dã là thay đổi, cải biến

  • Ta bị cải biến, ta được hoán cải
  • Ta hoàn thiện cho kẻ khác, ta biến chế kẻ khác

Phong: Thịnh dã là thịnh đại, lớn, hòa đồng

  • Ta bị đồng hóa, ta được hòa đồng
  • Ta hòa đồng với kẻ khác, ta đồng hóa kẻ khác

Minh Di: Thương dã là bị thương, hại đau

  • Ta bị thương, ta được thương hại
  • Ta đau thương vì kẻ khác, ta gây tang thương cho kẻ khác

Sư: Chúng dã là ủng hộ nhau, nhiều người

  • Ta bị áp chúng, ta được chúng ủng hộ
  • Ta ủng hộ kẻ khác, ta chúng áp kẻ khác

Tốn: Nhập dã là thuận vào ở trong

  • Ta bị sáp nhập, ta được gia nhập
  • Ta thuận nhập, vào ra với kẻ khác, ta du nhập, đột nhập kẻ khác

Tiểu Súc: Tắc dã là chứa góp ít, dị đồng

  • Ta bị cô đơn, ta được riêng ý
  • Ta độc đáo vì kẻ khác, ta cô lập hay là bất điệu với kẻ khác

Gia Nhân: Đồng dã là cùng nhau, người nhà

  • Ta bị thêm người, ta được sinh sôi nảy nở
  • Ta sinh sôi cho kẻ khác, ta đồng hóa kẻ khác làm gia đinh

Ích: Ích dã là tăng thêm, ích lợi

  • Ta bị lợi dụng, ta được ích lợi
  • Ta ban lộc cho người, ta lợi dụng kẻ khác

Vô Vọng: Thiên tai dã là tai nạn tự nhiên, càn đại

  • Ta bị xâm lấn, ta được xâm phạm
  • Ta chịu sự xâm nhập, ta xâm phạm kẻ khác

Phệ Hạp: Khiết dã là cắn hợp, hỏi han

  • Ta bị đay nghiến, ta được cắn hợp
  • Ta chịu sự dày xéo, ta đay nghiến kẻ khác

Di: Dưỡng dã là chăm lo, nuôi nấng

  • Ta bị an nghỉ, ta được bồi dưỡng
  • Ta bổ dưỡng cho kẻ khác, ta an nghỉ kẻ khác

Cổ: Sự dã là cớ sự, việc, sự biến, sửa sai

  • Ta bị cớ sự, ta được cớ sự
  • Ta chịu cớ sự cho kẻ khác, ta gây cớ sự với kẻ khác

Chấn: Động dã là chấn động, dấy khởi

  • Ta bị kinh động, ta được dấy động
  • Ta hoạt động cho kẻ khác, ta kinh động kẻ khác

Dự: Duyệt dã là phòng bị, vui vẻ

  • Ta bị múa rối, ta được vui động
  • Ta động vui cho kẻ khác, ta múa rối rộn tan kẻ khác

Giải:      Tán dã là phân tán, cởi mở, giải đãi

  • Ta bị phân tán, ta được phóng thích
  • Ta phóng thích cho kẻ khác, ta phân tán kẻ khác

Tụng: Luận dã là luận bàn, kiện cáo

  • Ta bị tranh tụng, ta được sự biện minh
  • Ta biện luận cho kẻ khác, ta gây gổ kiện tụng kẻ khác

Đồng Nhân: Thân dã là gần gũi, cùng chung với người khác

  • Ta bị yêu chuộng, ta được sự đồng ý
  • Ta biểu đồng tình với kẻ khác, ta ngang hàng thất kính với kẻ khác

Đoài:     Duyệt dã là vui lòng, hiện đẹp

  • Ta bị đùa cợt, ta được vui đẹp
  • Ta vui đẹp cho kẻ khác, ta cười chê đùa cợt kẻ khác

Khốn: Nguy dã là lo âu, nguy hiểm

  • Ta bị nguy khốn, ta được lo lắng
  • Ta lo lắng cho kẻ khác, ta làm nguy khốn kẻ khác

Tụy:    Tụ dã là tụ họp lại mà không đi, trưng tập

  • Ta bị trưng tập, ta được tụ tập
  • Ta cổ động cho kẻ khác, ta trưng tập kẻ khác

Hàm:     Cảm dã là cảm xúc, tiếp thu

  • Ta bị cảm động, ta được cảm tương
  • Ta tương cảm đến kẻ khác, ta làm xúc động kẻ khác

Kiển:     Nạn dã là hoạn nạn, khó khăn, trở ngại

  • Ta bị trở ngại, ta được sự ngăn trở
  • Ta ngăn ngừa cho kẻ khác, ta chướng ngại kẻ khác

Khiêm: Thoái dã là lui lại, nhún nhường

  • Ta bị miệt thị, ta được nhún nhường
  • Ta khiêm tốn với kẻ khác, ta miệt thị kẻ khác

Tiểu Quá: Quá dã là nhỏ quá, thiểu lý, bất túc

  • Ta bị hèn hạ, ta được phận mọn
  • Ta đoái hoài đến kẻ khác, ta phiền nhiễu kẻ khác

Qui Muội: Tai dã là tai nạn, rối ren

  • Ta bị dẹp động, ta được dẹp động
  • Ta chịu sự rối ren cho kẻ khác, ta khuấy rối kẻ khác

Kiền: Kiện dã là mạnh mẽ, chính yếu

  • Ta bị sức mạnh, ta được lớn mạnh
  • Ta hùng mạnh cho kẻ khác, ta cường bạo với kẻ khác

Cấu: Ngộ dã là gặp gỡ

  • Ta bị bắt gặp, ta được cấu kết
  • Ta mai mối cho kẻ khác, ta bắt gặp kẻ khác

Độn: Thoái dã là lui ẩn, trốn đi, ẩn náu

  • Ta bị ẩn trốn, ta được ẩn trốn
  • Ta che dấu cho kẻ khác, ta ẩn trốn kẻ khác

Bỉ: Tắc dã là bế tắc, gián cách

  • Ta bị bế tắc, ta được sự bế tắc
  • Ta bế tắc cho kẻ khác, ta tắc nghẽn kẻ khác

Quan: Quan dã là xem xét, quan sát, trông thấy

  • Ta bị quan sát, ta được xem xét
  • Ta trông nom cho kẻ khác, ta quan sát kẻ khác

Bác:    Lạc dã là bóc ra, lột mất, tiêu điều

  • Ta bị lột xác, ta được xóa mờ
  • Ta xóa nhòa cho kẻ khác, ta lột xác kẻ khác

Tấn:    Tiến dã là đến hay đi, tiến tới

  • Ta bị đi, ta được đến
  • Ta hiện diện cho kẻ khác, ta suồng sả đến

Đại Hữu: Khoan dã là cả có

  • Ta bị trùng điệp, ta có được nhiều
  • Ta phong phú cho kẻ khác, ta đa sự với kẻ khác

Các kênh thông tin của chúng tôi